Nếu bạn đã từng thắc mắc Keep Going là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.
“KEEP GOING” NGHĨA LÀ GÌ?
– “Keep going” có nghĩa là “tiếp tục đi, tiếp tục làm gì mặc dù còn có nhiều khó khăn. “Keep going” bằng nghĩa với “continue”.
Ví dụ:
-
He forced himself to keep going even though he felt exhausted and really tired. He said he didn’t want to disappoint other people.
-
Anh ấy buộc mình phải tiếp tục đi dù anh cảm thấy kiệt sức và thực sự mệt mỏi. Anh ấy nói rằng anh ấy không muốn làm người khác thất vọng.
-
No matter how hard it is, you just need to keep going because you only fail when you decide to give up. If you try hard, you will succeed.
-
Dù khó khăn đến đâu, bạn chỉ cần tiếp tục vì bạn chỉ thất bại khi bạn quyết định từ bỏ. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
-
I should have seen it coming. There was no way she could keep going under all that pressure.
-
Lẽ ra tôi nên thấy nó xảy ra như thế nào. Không đời nào cô ấy có thể tiếp tục chịu mọi áp lực đó.
-
It’s like when you do one of those IQ tests online and you keep going over the words and numbers again and again.
-
Nó giống như khi bạn thực hiện một trong những bài kiểm tra IQ đó trực tuyến và bạn tiếp tục giải quyết các từ và số rất nhiều lần.
-
Things seem more difficult, and we may need his wages to keep going. I hope that everything will be solved.
-
Mọi thứ có vẻ khó khăn hơn, và chúng tôi có thể cần tiền lương của anh ấy để tiếp tục. Tôi hy vọng rằng mọi thứ sẽ được giải quyết.
-
Jack, keep going! I totally believe you can break the record. No one is better than you, you know?
-
Jack, tiếp tục! Tôi hoàn toàn tin rằng bạn có thể phá kỷ lục. Không ai tốt hơn bạn, bạn biết không?
-
My boss says that our company won’t keep going unless we can get some loan. I will try my best to contribute to my company.
-
Sếp của tôi nói rằng công ty của chúng tôi sẽ không tiếp tục hoạt động trừ khi chúng tôi có thể nhận được một số khoản vay. Tôi sẽ cố gắng cống hiến hết mình cho công ty của mình.
-
Try to keep going as long as possible, Amy. In the end, you will do it. If you didn’t succeed, at least you did your best and had nothing to regret.
-
Cố gắng tiếp tục càng lâu càng tốt, Amy. Cuối cùng, bạn sẽ làm được. Nếu bạn không thành công thì ít nhất bạn cũng đã làm hết sức mình và không có gì phải hối tiếc.
-
I like to keep going and I hate sitting still. I can’t help doing anything or making no progress.
-
Tôi thích tiếp tục đi và tôi ghét ngồi yên. Tôi không thể chịu đựng việc không làm gì hoặc không có tiến bộ.
-
This was exhausting work, but he managed to keep going somehow. He is not only intelligent but also handsome. I really like him.
-
Đây là công việc mệt mỏi, nhưng anh ấy đã cố gắng tiếp tục bằng cách nào đó. Anh ấy không chỉ thông minh mà còn đẹp trai. Tôi thực sự thích anh ta.
-
I’ve just broken up with Jack. Now I just want to keep myself busy and keep going. I don’t want to think about him.
-
Tôi vừa chia tay Jack. Bây giờ tôi chỉ muốn giữ cho mình bận rộn và tiếp tục cố gắng. Tôi không muốn nghĩ về anh ấy.
TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN “KEEP GOING”
Từ vựng |
Nghĩa |
Ví dụ |
persist (v) |
một cảm giác hoặc tình huống khó chịu vẫn tiếp diễn, tiếp tục xảy ra |
|
carry on |
tiếp tục làm gì |
|
stay the course |
tiếp tục làm điều gì đó cho đến khi nó kết thúc hoặc cho đến khi bạn đạt được điều gì đó bạn đã định làm |
|
Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn Keep Going Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh