Nếu bạn đã từng thắc mắc Get By là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.

GET BY NGHĨA LÀ GÌ

Để hiểu được ý nghĩa của Get by là gì trước hết cần tìm hiểu Get là gì. Get thường được hiểu ý nghĩa chung chung là đạt được, nhận được nhưng tùy vào từng tình huống và từ đi kèm để hiểu nghĩa cho phù hợp.

Trong tiếng Anh, Get By được sử dụng với 3 nghĩa chủ yếu như sau:

– Có đủ tiền để sinh sống trong một khoảng thời gian nào đó

Ví dụ:

  • She doesn’t get by week by week 

  • Cô ấy không đủ tiền để sống tuần này đến tuần khác

– Thứ gì đó không được chứ ý, không được phát hiện cả người và vật

Ví dụ:

  • He had checked it but he get by a few mistakes.

  • Anh ấy đã kiểm tra nó nhưng anh ấy mắc phải một số sai lầm.

–  Được ai đó đánh giá hoặc được chấp nhận

Ví dụ:

  • Active plan will get by soon

  • Kế hoạch hoạt động sẽ sớm có

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CỤM TỪ GET BY

Get by trong tiếng Anh là một cụm động từ khá thông dụng vì được hiểu theo nhiều ngữ nghĩa khác nhau.

Nghĩa tiếng Anh: to be able to live or deal with a situation with difficulty, usually by having just enough of something you need, such as money

Nghĩa tiếng Việt: Để có thể sống hoặc đối phó với một tình huống khó khăn, thường là chỉ có đủ thứ bạn cần, chẳng hạn như tiền ( mang 1 ý trong số các nghĩa của nó)

Cấu trúc:

Get by + Somebody/ Something

VÍ DỤ ANH VIỆT

Để hiểu từng trường hợp nghĩa và cách sử dụng Get by hoàn chỉnh trong câu giao tiếp mời bạn xem các ví dụ của studytienganh tổng hợp dưới đây.

  •  He was not get by in yesterday’s interview

  • Anh ấy đã không có mặt trong cuộc phỏng vấn ngày hôm qua

 

  • I get by difficulties to get where I am today

  • Tôi vượt qua khó khăn để có được vị trí của ngày hôm nay

 

  • When I was a student I got by on very little money.

  • Khi tôi còn là sinh viên, tôi kiếm được rất ít tiền.

 

  • There is tremendous pressure on families trying to get by without health insurance.

  • Có một áp lực to lớn đối với các gia đình đang cố gắng sống mà không có bảo hiểm y tế.

 

  • It was many years before she was in a financial position to do anything beyond getting by.

  • Đã nhiều năm trước khi cô ấy ở trong tình trạng tài chính để làm bất cứ điều gì vượt quá khả năng của mình.

 

  • How can she get by on so much money?

  • Làm thế nào cô ấy có thể kiếm được nhiều tiền như vậy?

 

  • We can get by with three computers at the moment, but we’ll need a couple more when the new staff arrive.

  • Chúng tôi có thể sử dụng ba máy tính vào lúc này, nhưng chúng tôi sẽ cần thêm một vài chiếc nữa khi nhân viên mới đến.

 

  • We’ll get by with this old computer until we buy a new one 

  • Chúng tôi sẽ sử dụng máy tính cũ này cho đến khi chúng tôi mua một cái mới

MỘT SỐ CỤM TỪ LIÊN QUAN

Bảng tổng hợp dưới đây do đội ngũ studytienganh biên soạn với mong muốn người học có thể tiện theo dõi và dễ dàng nắm bắt các kiến thức liên quan. Những từ và cụm từ mở rộng liên quan sẽ được bật mí ngay.

Từ/ Cụm từ liên quan

Ý nghĩa

Ví dụ minh họa

Get on 

Đi lên, tiếp tục làm gì

  • Please be quiet and get on with studying English!

  • Hãy im lặng và tiếp tục với việc học tiếng Anh!

Get out 

Đi đến nơi nào để dành thời gian, rời ra bên ngoài,..

  • I don’t get out now because I am stressed.

  • Tôi không thể thoát ra ngay bây giờ vì tôi đang căng thẳng.

Get in

Đến nơi, trúng cử, đề trình

  • My mother stands good chance of getting in.
  • Mẹ tôi có cơ hội tốt để vào được.

Get ahead

tiến lên, thăng chức

  • If you want to get ahead in work, you have to look confident. 

  • Nếu bạn muốn tiến lên trong công việc, bạn phải trông thật tự tin.

Get away

trốn thoát, cút đi

  • Get away, You’re a traitor

  • Hãy cút đi, Anh là đồ phản bội

Get back

trở về, trở lại

  • I will be get back on your wedding day

  • Tôi sẽ quay lại vào ngày cưới của bạn

Get over

Vượt qua

  • We are trying to get over economic difficulties 

  • Chúng tôi đang cố gắng vượt qua khó khăn kinh tế

get used to

thói quen

  • I have a get used to of eating a banana after a meal

  • Tôi đã quen với việc ăn một quả chuối sau bữa ăn

Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn  Get By Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *