Nếu bạn đã từng thắc mắc Article là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.

ARTICLE NGHĨA LÀ GÌ?

– Article: /ˈɑː.tɪ.kəl/ : là mạo từ . Mạo từ là từ loại đứng trước một danh từ vào báo hiệu cho người đọc biết danh từ đấy đã được xác định hay chưa xác định.

– Trong Tiếng Anh, có hai loại mạo từ : Definite Article là mạo từ xác định “The”Indefinite Article là mạo từ không xác định gồm có “a” và “an”

    Ví dụ: A television, a dog, the rich, the most beautiful dress, an apple,…

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG ARTICLE:

– Có 2 loại Article nhưng chúng đều được đặt ở trước một danh từ hay cụm danh từ. Tuy nhiên, với mỗi loại, ta sẽ lại áp dụng các Article trong các trường hợp khác nhau. Cụ thể:

+ Ta dùng Indefinite article trong những trường hợp:

Trường hợp

Ví dụ

Đứng trước một danh từ số ít đếm được mà được nhắc đến lần đầu tiên trong câu chuyện.

A dùng cho danh từ hoặc cụm danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. An dùng cho danh từ hoặc cụm danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

  • A dog is his pet.
  • Con chó là thú cưng của anh ấy.
  • Alan always eats an apple for breakfast.
  • Alan luôn ăn một quả táo cho bữa sáng.

Mang nghĩ là “một”

  • This is a book.
  • Đó là một cuốn sách.

Đứng trước một danh từ chỉ nghề nghiệp.

  • Jeremy is an actor and his wife is a doctor.
  • Jeremy là một diễn viên còn vợ ông ấy là một bác sĩ

Đứng trước các cụm từ chỉ số lượng: a lot of, a lot, a few, a little, a dozen, a quarter, a piece of, a cup of, a glass of, a bunch of, a couple of, a great deal of, a large number of, a great many of,a wide variety of,…

  • How much is a dozen eggs?
  • Một tá trứng là bao nhiêu tiền?
  • – Would you like some milk?

           – A little, please?

  • – Bạn có muốn một chút sữa không?

– Một chút thôi, làm ơn.

Một số trường hợp ngoại lệ, ta dùng A trước danh từ hoặc cụm danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. An trước danh từ và cụm danh từ bắt đầu bằng phụ âm: a unit, a European, a useful way, an SOS, a one-way road,a one-eyed man, a university,a uniform, an hororable man, an hour,…

  • Tom is an honorable man.
  • Tom là một người đáng kính.
  • I think we’ll come late. We just have an hour.
  • Tôi nghĩ chúng ta sẽ muộn mất. Chúng ta chỉ có một giờ đồng hồ.

+ Ta dùng Definite Article trong những trường hợp:

Trường hợp

Ví dụ

Đứng trước danh từ đã được nhắc đến lần thứ hai trở đi.

  • I want to buy a dress. The dress is red and beautiful.
  • Tôi muốn mua một chiếc váy. Chiếc váy đó màu đỏ và đẹp.

Đứng trước danh từ đã được xác định bởi mệnh đề hoặc mệnh đề quan hệ phía sau.

  • Levi is a boy who is wearing a blue shirt.
  • Levi là cậu bé mà đang mặc chiếc áo phông màu xanh.

Đứng trước số thứ tự: The first, the second, the last,…

  • This is the first time that I’ve seen her.
  • Đó là lần đầu tiên tôi nhìn thấy cô ấy.

Đứng trước các danh từ chỉ có một, là duy nhất trong một không gian quy định: the sun, the moon. the monitor. the king ( mỗi nước chỉ có một vua),the capital,…

  • The capital of Viet Nam is Ha Noi city
  • Thủ đô của Việt Nam là thành phố Hà Nội..

Đứng trước một tính từ sẽ chỉ một tập thể: The poor, the rich, the injuried, the disabled,the dead,…

  • This is an organization which was found to support the disabled.
  • Đây là một tổ chức mà được thành lập để giúp đỡ người khuyết tật.

Trước các tổ chức: The WHO=The world health organization ( Tổ chức Y tế Quốc tế), the Red Cross( Hội chữ thập đỏ),…

  • The WHO is having some problems which must be solved immediately.
  • Tổ chức y tế thế giới có vài vấn đề mà cần phải giải quyết ngay lập tức.

Đứng trước các buổi trong ngày.

  • I usually brush my teeth at 7 o’clock in the morning.
  • Tôi thường xuyên đánh răng của tôi vào bảy giờ sáng.

Đứng trước tên các tờ báo( không phải tạp chí): The New York Times, The Dan tri,…

  • Tom said he had just read these tidings in the Nhan Dan.
  • Tom nói anh ấy vừa đọc những tin tức đó ở báo nhân dân.

Dùng trong cấu trúc danh từ + of + danh từ.

  • The driver of the car said it wasn’t his intention.
  • Tài xế của chiếc xe nói rằng anh ấy không cố ý.

Dùng trước các danh từ chỉ phương hướng.

  • The sun rises in the east and sets in the west.
  • Mặt trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây.

Đứng trước một danh từ số ít sẽ tượng trung cho một nhóm động vật hay đồ vật.

  • The koala is in danger of becoming extinct.
  • Loài gấu Koala đang trên bờ vực tuyệt chủng.

Dùng trong so sánh nhất và so sánh kép.

  • Max is the tallest student in my class.
  • Mã là học sinh cao nhất trong lớp của tôi.
  • The more I know Peter, the more I hate him.
  • Càng biết nhiều về Peter thì tôi càng ghét anh ấy.

Dùng trước tên các loại nhạc sụ nhưng sau động từ “play”

  • Thuy’s  father gave her a guitar because She loves playing the guitar.
  • Bố của Thuy tặng cô ấy một chiếc guitar vì cô ấy thích chơi guitar.

Đứng trước danh từ chỉ tên riêng để chỉ cả gia đình.

  • The Cullens are having a picnic in the forest.
  • Nhà Cullens đang có chuyến picnic ở trong rừng.

Dùng trước tên sông, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi,..: The Black Sea, The Atlantic Ocean,The Sahara,…

  • The Sahara is the largest desert in the world.
  • Sa mạc Sahara là sa mạng rộng lớn nhất thể giới.

Trước ba quốc gia: The Phillippines, The United Kingdom, The United States of Amecica.

  • John comes from the United Kingdom.
  • John đến từ nước Anh.

Dùng trước hospital, school, church, prison khi nó mang nghĩa khác.

  • Yesterday I came to the hospital to ask after Lan. She had an accident and her leg was broken.
  • Hôm qua tôi đến bệnh viện để hỏi thăm Lan. Cô ấy bị tai nạn và một chân cô ấy bị gãy.

Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn  Article Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *