Nếu bạn đã từng thắc mắc Pass On là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.
PASS ON LÀ GÌ VÀ CẤU TRÚC CỤM TỪ PASS ON TRONG CÂU TIẾNG ANH:
– Pass on là cụm động từ được ghép bởi động từ Pass: /pɑːs/ trong Anh- Anh và /pæs/ trong Anh- Mỹ, có nghĩa là đi quả, trải qua một người , một vị trí hay một giai đoạn nào đó và giới từ on :/ɒn/ hoặc /ɑːn/, vô cùng quen thuộc rồi là ở vị trí trong một cái gì đó.
– Khi đọc Pass on, hãy nhớ nối âm /s/ trong Pass với /ɒn/ hoặc /ɑːn/ của giới từ on nhé.
– Cũng như đa số các cụm động từ khác, Pass on có cách dùng chủ yếu sẽ làm vai trò động từ chính trong vị ngữ của câu. Đôi khi, ta còn có thể sử dụng Passing on làm danh động từ để làm chủ ngữ cho câu
– Pass on có cấu trúc và cách dùng trong Tiếng Anh như sau:
Pass on something : to refuse an opportunity or decide not to take part in something: Từ chối một cơ hội hay quyết định tham gia một thứ gì đó. Ví dụ:
-
I don’t feel so good so I think I have to pass on dinner tonight.
-
Tôi cảm thấy không được khỏe lắm nên tôi nghĩ tôi phải từ chối bữa tối tối nay.
-
Anna passed on coming to the meeting because of her sickness.
-
Anna đã từ chối đến buổi gặp mặt bởi vì cô ấy bị ốm.
-
Tom passed on the chance to be the main character in Johnny’s film and took a job behind the stage in Ha Noi Theater.
-
Tom từ chối cơ hội trở thành nhân vật chính của bộ phim của Johnny và anh ấy có một công việc sau sân khấu ở nhà hát Hà Nội.
Pass on: die: chết, qua đời.
Ví dụ:
-
Dr. Philip did all he could but finally Timmy passed on.
-
Bác sĩ Philip đã cố gắng hết sức nhưng cuối cùng Timmy vẫn qua đời.
-
My grandfather said that It was important to remember friends and family who had passed on.
-
Ông tôi nói rằng nó rất quan trọng trong việc chúng ta nhớ đến những người bạn hay gia đình của chúng ta mà đã qua đời.
-
There were so many people who passed on in the accident.
-
Có rất nhiều người đã tử nạn ở vụ tai nạn.
Pass on: Give something ( money, news, disease,..) that you receive from somebody: Cho một thứ gì đó mà bạn nhận được từ người khác.Thường là những vật gia truyền được truyền lại từ đời này sang đời khác. Bên cạnh đó có thể là những tin tức, những câu chuyện truyền miệng hay những vật dụng có thể được sử dụng tập thể. Ví dụ:
-
My mother gave me this ring on my wedding day and now I’m passing it on for you Linda.
-
Mẹ của mẹ đã tặng mẹ chiếc nhẫn này vào ngày cưới và giờ mẹ trao lại nó cho con Linda.
-
Tony has just passed this news on to me.
-
Tony vừa thông báo với tôi những tin tức đó.
-
I have just lent Maria her dress but if you need it now, I can pass it on to you.
-
Tôi vừa mới mượn Maria chiếc váy này nhưng nếu bạn cần nó bây giờ, tôi sẽ đưa nó cho bạn.
MỘT SỐ CỤM TỪ HOẶC CỤM ĐỘNG TỪ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN PASS ON:
– Pass on là một phrasal verb đa nghĩa và liên quan đến rất nhiều các từ hay cụm động từ khác, chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem đó là gì nhé
Cụm từ/ Cụm động từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Pass away |
Chết, qua đời |
|
To spread the new |
Truyền tin tức |
|
To refuse |
Từ chối |
|
To take an opportunity |
Tận dụng một cơ hội |
|
Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn Pass On Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh