Nếu bạn đã từng thắc mắc Try My Best là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.
TRY MY BEST CÓ NGHĨA LÀ GÌ?
Định nghĩa: Try My Best có nghĩa là cố gắng hết mình, dùng sự nỗ lực bằng kiến thức của bản thân để có thể đạt được một vấn đề gì đó mà bản thân mình đang mong muốn ví dụ như trong công việc, học tập,…
Cách phát âm / traɪ maɪ best /.
Với cụm câu này chúng ta có thể dùng để khen ngợi thành tích hay an ủi ai đó đều có thể sử dụng cách nói này.
- I don’t be sad because I tried my best.
- Tôi không hề buồn đâu vì tôi đã nỗ lực hết mình rồi.
- I should have tried my best to be the best student of the year.
- Tôi đã cố gắng hết mình để trở thành một sinh viên ưu tú nhất của năm nay.
- I will try my best. Thank you for your advice!
- Tôi sẽ cố gắng hết mình. Cám ơn lời khuyên của bạn nha!
CẤU TRÚC VÀ MỘT SỐ VÍ DỤ VỚI CẤU TRÚC CỤM TỪ TRY MY BEST?
Với cấu trúc Try my best to do something chúng ta có thể áp dụng cấu trúc này vào nhiều trường hợp để giao tiếp trong giao tiếp. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu để hiểu rõ hơn cấu trúc này thông qua một số ví dụ sau nhé!
-
Uh, I will try my best to study for the next exam.
-
Ừ, tôi sẽ cố gắng học tập hết mình cho bài kiểm tra tiếp theo.
-
I’ll try my best to be on time.
-
Tôi sẽ cố gắng hết sức để đến đúng giờ.
-
Try my best to put a positive spin on the comparison.
-
Tôi cố gắng suy nghĩ tích cực về lời so sánh ấy.
-
All of a sudden, I wasn’t just trying to be the best on my block.
-
Đột nhiên, tôi không chỉ là người giỏi nhất ở trong khu này.
-
I’m trying my best to study well.
-
Tôi đang cố gắng để học tốt hơn
-
My exam was very good result because I tried my best.
-
Bài kiểm tra của tôi có kết quả rất tốt vì tôi đã cố gắng hết mình rồi.
-
I will try my best to make Mojito the most well-known and best selling drink on the island.
-
Tôi sẽ cố gắng hết sức sao cho Mojito trở thành thức uống nổi tiếng và bán chạy nhất trên hòn đảo này.
-
I will try my best to continue on the same path.
-
Tôi sẽ cố gắng hết sức để giữ vững hướng đi.
-
I will try out all 10, I keep the one that works best.
-
Tôi sẽ thử hết tất cả 10 cái rồi tôi sẽ giữ lại một cái hoạt động tốt nhất.
-
Keep my hope! I will try my best.
-
Luôn giữ hy vọng! Tôi sẽ cố gắng hết mình.
MỘT SỐ CÁCH NÓI ĐỒNG NGHĨA VỚI TRY MY BEST:
Trong tiếng Anh, có rất nhiều cách nói đồng nghĩa với Try My Best. Chúng ta hãy tìm hiểu để có thêm nhiều cách nói mới và hay hơn nha!
– Bend over backward(s): đây là cụm thành ngữ để nói về sự ghi nhận các nỗ lực một cách tích cực. Thường được dùng để mô tả những nỗ lực để giúp đỡ hay làm hài lòng một ai đó.
-
She bent over backwards to get us tickets for the concert.
-
Cô ấy nỗ lực bằng mọi cách để mua vé xem buổi hòa nhạc cho chúng tôi.
-
My boss bent over backwards to help new employees.
-
Sếp của tôi tạo mọi điều kiện để giúp đỡ nhân viên mới.
-
Dad bent over backwards so as not to embarrass Marina’s new boyfriend.
-
Bố cố gắng để không làm bạn trai mới của Marina cảm thấy khó xử.
– Do one’s best: cũng mang nghĩa cố gắng nỗ lực hết mình và có nghĩa tương tự với try my best.
-
I did my best to be there on time.
-
Tôi đã cố gắng hết sức để có thể đến đúng giờ.
-
I will do my best to study English because I want to make my parents happy.
-
Tôi sẽ cố gắng nỗ lực hết mình để học tiếng Anh bởi vì tôi muốn làm cho bố mẹ tôi vui hơn.
-
He did his best to get a job because he liked this.
-
Anh ấy đã cố gắng để có công việc này bởi vì anh ấy vô cùng thích nó.
Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn Try My Best Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh